Home / Luyện dịch tiếng Nhật

Luyện dịch tiếng Nhật

(Dịch Nhật – Việt) 母への手紙 – Thư gửi Mẹ

母への手紙 – Thư gửi Mẹ Mình Tạm dịch lời bức thư như sau: ” 母への手紙 グエンレーユイ お母さん 今アルバイトが終わったところです。 Mẹ ơi, con vừa mới kết thúc việc làm thêm. 長い間電話していないけれど、みんな元気ですか。 Một khoảng thời gian dài, con đã không điện thoại về, không biết mọi người có khoẻ không? 仙台はもう冬になったよ。 Sendai giờ đã …

Xem thêm »

[PDF] 20 Bài dịch mẫu Nhật – Việt

[PDF] 20 Bài dịch mẫu Nhật – Việt Tổng hợp 20 bài dịch mẫu song ngữ Nhật- Việt với đa dạng các chủ đề. Hy vọng bộ sách dành cho ngành biên – phiên dịch sẽ là tài liệu thực sự hữu ích dành cho những bạn đang học tiếng …

Xem thêm »

[PDF] Tổng hợp 50 bài Luyện Đọc Dịch N5

[PDF] Tổng hợp 50 bài Luyện Đọc Dịch N5 Sau đây tiengnhathay cùng gửi đến các bạn tài liệu Tổng hợp 50 bài Luyện Đọc Dịch JLPT N5.  Download: Tại đây Bài liên quan: [PDF] 20 Bài Luyện Dịch JLPT N3 – N4 30 Bài luyện đọc dịch tiếng …

Xem thêm »

(Dịch Nhật – Việt) – 自信を持つ方法 Cách để có sự Tự Tin

1. コツコツ運動しよう Chăm chỉ vận động 特別な目的がなくても運動はしたほうがいい。 自分の身体が気に入らなければ、 自信を失うことになるかもしれない。 Bạn nên vận động kể cả khi không có mục đích gì đặc biệt Khi bạn không hài lòng với cơ thể mình thì có thể bạn cũng sẽ đánh mất đi sự tự tin vốn có 2. 自分とは無関係の分野まで、多方面の知識を持とう Sở hữu …

Xem thêm »

(Dịch Nhật – Việt) 人生7つの基本原則

(Dịch Nhật – Việt) 人生7つの基本原則 – 7 Nguyên tắc cơ bản trong cuộc sống 【人生7つの基本原則】 7 Nguyên tắc cơ bản trong cuộc sống 1. 【過去は過去】QUÁ KHỨ LÀ QUÁ KHỨ あなたの過去と“平和協定”を結びなさい そうすれば、過去が現在をかき乱すことはない。 Hãy thực hiện một ” thỏa thuận hòa bình ” với quá khứ của bạn Làm như vậy thì …

Xem thêm »

(Dịch Nhật – Việt) 話しすぎるな – Đừng nói Nhiều

(Dịch Nhật – Việt) 話しすぎるな – Đừng nói Nhiều 話しすぎるな、 ますます話を聞いてもらえなくなる。 Đừng nói Nhiều, Rồi dần dần sẽ chẳng ai chịu lắng nghe bạn nữa 話をたくさん聴け、 相手にどんな言葉をかければいいのかわかるようになる。 Học cách lắng nghe nhiều Rồi bạn sẽ biết cách sử dụng ngôn phù hợp từ với đối phương 一言一句に多くの意味を見出そうとせず、 その人があなたをどう思っているのかを重視しなさい。 Không cần …

Xem thêm »

(Dịch Việt – Nhật) Trưởng Thành Là

(Dịch Việt – Nhật) Trưởng Thành Là 働いてこそ、疲れて、 時には体調が悪くなり、ま たは気持ちが不安定であったも、 働かざるを得な い。働くことは収入を得る為だろう。 Đi làm rồi mới hiểu có những lúc người mệt mỏi, ốm đau hay tâm trạng cảm xúc như rối loạn nhưng vẫn phải đi làm. Chỉ vì mấy chữ “Miếng cơm, manh áo”. 働いてこそ、両親が働いて収入を得ることが簡 単ではないことが分かる。 人生はそれほど、甘 くはないわけだ。 …

Xem thêm »

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cây củ cải khổng lồ (おおきなかぶ )

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Cây củ cải khổng lồ (おおきなかぶ ) Cây củ cải khổng lồ (おおきなかぶ ) 昔々(むかしむかし)の お話(はな)しです。おじいさんが かぶの 種(たね)を 植(う)えました。 Ngày xửa ngày xưa, có ông lão nọ gieo hạt giống củ cải. 「大(おお)きくなあれ 甘(あま)くなあれ」 “Hãy mau lớn lên, hãy mau ngọt vị!” かぶは …

Xem thêm »

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nút thắt 結びこぶ

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nút thắt 結びこぶ Nút thắt 結びこぶ 昔々(むかしむかし)、一人(ひとり)の娘(むすめ)がいました。 Ngày xửa ngày xưa có một người con gái この娘(むすめ)はとても美人(びじん)ですが、大変(たいへん)なまけもので、だらしのない女(おんな)でした。 Người con gái này cực kỳ xinh đẹp nhưng lại vô cùng lười biếng và luộm thuộm. 糸(いと)をつむぐときにアサ(あさ)の中(なか)に小(ちい)さい結(むす)びこぶでもあると、もういやになってしまった。 Khi kéo sợi, cho dù trong sợi mây …

Xem thêm »